$8
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1500/QĐ-NHNN
Hà Nội, ngày 20
tháng 9 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU TRỰC TIẾP, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN
NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VÀ DOANH NGHIỆP DO NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUẢN LÝ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
tiền gửi ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hợp
tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 115/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về quy định chế độ giám sát, kiểm tra
việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh
nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngậy 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu
tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ
chức tín dụng có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại
diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính
phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015
của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ
và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế
toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về Người đại diện
chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần vốn Nhà nước tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức tài chính và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2678/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành Quy chế về Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện
phần vốn Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ
trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Người đại diện chủ
sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định nàyhttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Vụ Pháp chế (để phối hợp);
- Lưu: VP, TCKT1, TCKT5. NtcLai.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
QUY CHẾ
VỀ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU TRỰC TIẾP, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC
TÍN DỤNG, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VÀ DOANH NGHIỆP DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUẢN
LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-NHNN ngày 20/9/2021 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc thực hiện quyền, trách
nhiệm của Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần vốn nhà nước
tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý; việc quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Người đại diện chủ sở
hữu trực tiếp; việc cử, cử lại, cho thôi đại diện Người đại diện phần vốn nhà
nước; cơ chế hoạt động, chế độ báo cáo, xin ý kiến của Người đại diện; cơ chế
kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh
nghiệp; việc đánh giá, xếp loại, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với Người đại
diện; việc phân công nhiệm vụ cho các đơn vị chức năng thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi tắt là NHNN) trong việc tham mưu giúp Thống đốc NHNN tổ
chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của NHNN với vai trò là cơ quan đại diện
chủ sở hữu tại doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. NHNN, với vai trò là cơ quan đại diện chủ sở hữu
tại doanh nghiệp do NHNN quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
2. Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại
diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do NHNN quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động
quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại doanh nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, một số từ ngữ sau đây được hiểu
như sau:
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu (sau đây gọi
tắt là Chủ sở hữu) là NHNN được giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện
chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và vốn nhà nước tại doanh nghiệp do NHNN quyết định thành lập hoặc được giao quản
lý.
2. Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Người đại diện
chủ sở hữu trực tiếp) là cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm
vào Hội đồng thành viên (hoặc Hội đồng quản trị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp
do NHNN thành lập hoặc được giao quản lý.
3. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại
công ty cổ phần (sau đây gọi là Người đại diện phân vốn nhà nước) là cá
nhân được NHNN ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện
chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần do
NHNN quản lý.
Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (quy định tại
khoản 2) và Người đại diện phần vốn nhà nước (quy định tại khoản 3) được gọi
chung là Người đại diện trong Quy chế này.
4. Người đại diện phụ trách chung là Người đại
diện phần vốn nhà nước được NHNN giao phụ trách chung hoặc là Người đại diện phần
vốn nhà nước có tỷ lệ phần vốn nhà nước được giao đại diện cao nhất tại doanh
nghiệp (trong trường hợp NHNN chưa có quyết định giao phụ trách chung).
5. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn
từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; vốn từ
quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn
tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và
vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (bao gồm cả vốn hỗ trợ của nhà
nước tại Ngân hàng Hợp tác xã).
6. Doanh nghiệp do NHNN quản lý là các doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính do NHNN thành lập hoặc NHNN được
giao làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp, bao gồm:
Các tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Nhà máy In tiền Quốc gia, Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam, các tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Công ty cổ phần thanh toán Quốc
gia Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
7. Đơn vị đầu mối là đơn vị thuộc NHNN được
Thống đốc NHNN phân công làm đầu mối phối hợp với các đơn vị khác tham mưu,
giúp Thống đốc NHNN thực hiện một số nhiệm vụ, nội dung công việc thuộc phạm vi
quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định
tại Điều 28 và Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 4. Mục tiêu quản lý, giám
sát
1. Đảm bảo hoạt động của các doanh nghiệp do NHNN
quản lý tuân thủ pháp luật, ổn định, an toàn, hiệu quả; theo đúng định hướng của
Nhà nước, NHNN và chiến lược phát triển của ngành Ngân hàng.
2. Đảm bảo thực hiện đúng, đủ, có hiệu lực quyền hạn,
trách nhiệm của NHNN với vai trò là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu
tư tại các doanh nghiệp do NHNN quản lý.
Điều 5. Nguyên tắc quản lý,
giám sát
Việc quản lý, giám sát phần vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước
phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế
này, điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo các nguyên tắc
sau đây:
1. NHNN với vai trò là Chủ sở hữu không can thiệp
trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, hoạt động quản
lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp; tăng cường phân cấp, phân quyền,
cá thể hóa trách nhiệm gắn với những quy định về giám sát, kiểm tra, xếp loại để
đảm bảo việc quản lý thông qua Người đại diện hiệu quả.
2. NHNN, Người đại diện chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, bảo đảm hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá
trị vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; phòng, chống đầu tư dàn trải, lãng
phí, thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước và doanh nghiệp.
3. NHNN quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
thông qua Người đại diện:
a) Xác định rõ trách nhiệm của Người đại diện trong
việc chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định của Chủ sở
hữu trong việc quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp.
b) Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ: NHNN quản lý thông qua việc quyết định/phê duyệt/có ý kiến chỉ đạo Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp quyết định/triển khai thực hiện.
c) Đối với công ty cổ phần có vốn Nhà nước: NHNN quản
lý thông qua việc có ý kiến chỉ đạo Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp; Người đại diện trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của mình, quản trị,
điều hành doanh nghiệp thực hiện các chỉ đạo của NHNN.
d) Đối với các nội dung phải xin ý kiến NHNN thì
sau khi có ý kiến của NHNN, Người đại diện phải tham gia ý kiến, biểu quyết,
quyết định theo đúng ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của NHNN.
đ) Đối với các nội dung phải xin ý kiến của NHNN bằng
văn bản theo Quy chế này mà Người đại diện không gửi báo cáo xin ý kiến NHNN hoặc
Người đại diện quyết định khác với ý kiến của NHNN thì sẽ bị xem xét xử lý vi
phạm, bồi thường vật chất theo quy định tại Điều 30, 31 Quy chế
này.
4. NHNN, Người đại diện chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn nhà nước theo đúng phân công, phân cấp theo quy định của pháp luật hiện
hành về quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp và quy định tại Quy chế này.
5. Đối với những nội dung Người đại diện xin ý kiến
vượt quá thẩm quyền quyết định của NHNN hoặc chưa được quy định cụ thể về thẩm
quyền, NHNN thực hiện báo cáo, xin ý kiến của cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định trước khi trả lời Người đại diện.
Điều 6. Phương thức/cách thức
quản lý
1. NHNN quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp thông
qua việc chỉ đạo Người đại diện đối với các nội dung ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như Điều lệ, tổ chức, nhân sự quản
lý, chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh trung, dài hạn và hằng năm, hoạt động
đầu tư vốn, tài sản tại doanh nghiệp và các nội dung khác theo quy định tại mục 2 Chương II và mục 2 Chương III Quy chế này.
2. NHNN thực hiện giám sát hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính và quản lý, sử dụng vốn, tải sản tại doanh nghiệp; tình
hình chấp hành các quyết định của chủ sở hữu của doanh nghiệp, của người đại diện
tại doanh nghiệp thông qua việc phê duyệt/có ý kiến các nội dung tại khoản 1 Điều
này và việc theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá các báo cáo do Người đại diện
gửi về NHNN theo quy định tại Điều 15 và Điều 25 Quy chế này.
Trường hợp cần thiết, NHNN thực hiện giám sát trực tiếp bằng cách thành lập các
đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại doanh nghiệp.
3. Họp định kỳ giữa NHNN và Người đại diện:
- Trong Quý I của năm tiếp theo, Ban Lãnh đạo NHNN
tổ chức Hội nghị những Người đại diện tại các doanh nghiệp để tổng kết công tác
quản lý, giám sát của chủ sở hữu, việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Người
đại diện năm trước và triển khai nhiệm vụ trong năm của tất cả các doanh nghiệp
do NHNN quản lý.
- Trường hợp cần thiết, theo yêu cầu quản lý, NHNN
sẽ tổ chức họp đột xuất (chuyên đề) với Người đại diện tại các doanh nghiệp để
trao đổi, nắm bắt thông tin nhằm xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt
động đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Hằng năm, NHNN tổ chức thực hiện đánh giá hiệu
quả hoạt động và xếp loại đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn nhà nước
và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Người đại diện.
Chương II
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TRỰC TIẾP
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU TRỰC TIẾP
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện
Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp phải là cá nhân
đảm bảo được các quy định sau đây:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện đối với
thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại .
2. Đảm bảo tuân thủ các quy định về kiêm nhiệm, đáp
ứng đủ điều kiện bổ nhiệm quy định tại .
3. Phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện với chức
danh tương ứng được bổ nhiệm tại doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Có kinh nghiệm công tác tối thiểu 05 (năm) năm
thuộc một trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị
doanh nghiệp hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
5. Ngoài các quy định nêu trên, Người đại diện chủ
sở hữu trực tiếp còn phải đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức
danh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 8. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Người đại diện chủ sở hữu
trực tiếp
Việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp được thực
hiện theo quy định tại Nghị định 159/2020/NĐ-CP
và quy định hướng dẫn của NHNN.
Điều 9. Quyền của Người đại diện
chủ sở hữu trực tiếp
1. Đề nghị NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến đối
với các nội dung phải xin ý kiến NHNN theo quy định tại Mục 2 Chương
II Quy chế này và tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định, thực hiện theo
đúng ý kiến được NHNN chỉ đạo bằng văn bản.
2. Chủ động quyết định và chịu trách nhiệm về việc
quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật
doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng,
quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ của doanh nghiệp (trừ các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này).
3. Được hưởng thù lao, tiền lương, tiền thưởng và
các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và quy định của doanh nghiệp.
4. Được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, cập nhật thông tin, kiến thức do NHNN tổ chức (nếu có); được NHNN hỗ
trợ, tạo điều kiện tham gia trao đổi kinh nghiệm, tìm kiếm cơ hội kinh doanh với
doanh nghiệp và Người đại diện khác; được NHNN cung cấp thông tin, diễn biến
kinh tế và thị trường, tư vấn về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
Người đại diện (nếu cần).
5. Các quyền lợi khác theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật
Doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng,
Nghị định 10/2019/NĐ-CP, Điều lệ doanh nghiệp,
quy định của NHNN và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 10. Trách nhiệm của Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp
1. Họp thống nhất phân công nhiệm vụ cụ thể, cơ chế
phối hợp giữa những Người đại diện tại doanh nghiệp để thực hiện toàn diện
trách nhiệm của Người đại diện, báo cáo NHNN sau khi ban hành để theo dõi, giám
sát (NHNN sẽ xem xét có ý kiến chỉ đạo về nội dung này trong trường hợp cần thiết).
2. Tuân thủ quy định của pháp luật và quyết định của
NHNN; chịu trách nhiệm trước pháp luật và NHNN về việc thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn
gây thiệt hại cho Nhà nước/NHNN thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất
theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.
3. Báo cáo, trình xin ý kiến NHNN quyết định/phê
duyệt/có ý kiến trước khi quyết định, triển khai thực hiện đối với các nội dung
quy định tại Mục 2 Chương II Quy chế này.
4. Phối hợp với Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên tại
doanh nghiệp để giám sát tình hình tài chính và các vấn đề phát sinh tại doanh
nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo khác theo yêu cầu của
NHNN.
5. Chịu trách nhiệm trước NHNN trong quản lý, sử dụng,
bảo toàn, phát triển vốn; báo cáo kịp thời và đề xuất với NHNN những giải pháp
khắc phục khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh
toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác.
6. Thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, giám sát đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo nhiệm vụ
được phân công. Khi phát hiện doanh nghiệp có rủi ro tiềm ẩn hoặc đi chệch mục
tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, định hướng chỉ đạo của Nhà nước/NHNN; Người
đại diện phải báo cáo kịp thời NHNN và đề xuất giải pháp khắc phục. Sau khi
NHNN có ý kiến phải nghiêm túc tổ chức thực hiện kịp thời chỉ đạo của NHNN.
7. Phối hợp với NHNN theo dõi, đối chiếu xác nhận nợ,
đôn đốc thanh toán các khoản nợ bao gồm cổ tức, các khoản được chia từ vốn góp,
thù lao và các khoản phải thu của Nhà nước, của NHNN tại doanh nghiệp.
8. Thực hiện nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
theo quy định của pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập.
9. Tổ chức thực hiện công bố, công khai thông tin
theo quy định của pháp luật hiện hành về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà
nước.
Mục 2. NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CHỦ SỞ HỮU TRỰC TIẾP PHẢI BÁO CÁO, TRÌNH NHNN QUYẾT ĐỊNH/PHÊ DUYỆT/CÓ Ý KIẾN
TRƯỚC KHI TRIỂN KHAI/QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN
Điều 11. Những nội dung Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến
1. Hội đồng thành viên tại tổ chức tín dụng do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải báo cáo, trình NHNN ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành những nội dung sau:
a) Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức
tín dụng.
b) Quy chế tài chính của tổ chức tín dụng; sửa đổi,
bổ sung Quy chế tài chính của tổ chức tín dụng.
2. Hội đồng thành viên tại tổ chức tín dụng do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt hoặc
trình cấp có thẩm quyền quyết định/phê duyệt những nội dung sau:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản tổ chức tín dụng.
b) Quyết định về đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối
với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; quyết định/phê
duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận
từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc; quyết định/phê duyệt việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng tổ chức
tín dụng theo quy định hiện hành của NHNN về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái đối với công chức,
viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc NHNN quản lý.
c) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên; phê duyệt việc khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng
giám đốc tổ chức tín dụng; quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người
quản lý tổ chức tín dụng, Kiểm soát viên.
d) Quyết định chủ trương thành lập mới công ty con
100% vốn của tổ chức tín dụng; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh
nghiệp mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên thành công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; chủ trương đầu tư
bổ sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công ty
liên kết.
đ) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn
góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của tổ chức tín dụng đầu tư tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển nhượng
vốn đầu tư của tổ chức tín dụng tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị
ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn
đầu tư.
e) Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của tổ
chức tín dụng theo quy định tại .
g) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của tổ chức tín dụng có giá
trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại và (đã được sửa đổi, bổ sung).
h) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng thuê tài sản của tổ chức tín dụng có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho
Hội đồng thành viên theo quy định của Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
i) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; kế hoạch kinh doanh hằng năm.
k) Phê duyệt mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
(kể cả điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
l) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài
tổ chức tín dụng có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy
định tại các và (đã được sửa đổi, bổ sung).
m) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của tổ chức tín dụng.
n) Phê duyệt phương án huy động vốn của tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
3. Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ phải báo cáo, trình NHNN có ý kiến trước khi quyết định/phê
duyệt Kế hoạch tài chính hằng năm của tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
Điều 12. Những nội dung Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải báo cáo,
trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến
1. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải
báo cáo, trình NHNN trình Thủ tướng Chính phủ quyết định/phê duyệt những nội
dung sau:
a) Phê duyệt Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
b) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản (nếu có).
c) Quyết định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu Chủ
tịch Hội đồng quản trị.
d) Quyết định phê duyệt mức vốn điều lệ (kể cả phê
duyệt điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm.
2. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải
báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt những nội dung sau:
a) Quyết định đánh giá Chủ tịch Hội đồng quản trị;
quyết định quy hoạch Chủ tịch Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ;
quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển,
chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên; quyết định/phê duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc
và phê duyệt/có ý kiến việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng theo quy
định hiện hành của NHNN về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ,
từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái đối với công chức, viên chức và người
quản lý doanh nghiệp thuộc NHNN quản lý.
b) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên; phê duyệt việc khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng giám đốc; quyết định
quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người quản lý, Kiểm soát viên.
c) Phê duyệt kế hoạch kinh doanh hằng năm.
d) Phê duyệt để Hội đồng quản trị quyết định các hợp
đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản trị theo quy định tại và (đã được sửa đổi, bổ sung).
đ) Phê duyệt để Hội đồng quản trị quyết định các hợp
đồng thuê tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có giá trị lớn hơn mức phân cấp
cho Hội đồng quản trị theo quy định của Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
e) Phê duyệt phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động trên mức quy định tại ; phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
g) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng quản trị theo quy định tại
các và (đã được sửa đổi, bổ sung).
h) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án xử lý
chênh lệch thu chi hàng năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
i) Quyết định cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn
phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải
báo cáo, trình NHNN có ý kiến trước khi quyết định/phê duyệt Kế hoạch tài chính
hàng năm, bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
Điều 13. Những nội dung Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Nhà máy In tiền Quốc gia phải báo cáo, trình
NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến
1. Hội đồng thành viên Nhà máy In tiền Quốc gia phải
báo cáo, trình NHNN ban hành những nội dung sau:
a) Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp.
b) Quy chế tài chính của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ
sung Quy chế tài chính của doanh nghiệp.
2. Hội đồng thành viên Nhà máy In tiền Quốc gia phải
báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt những nội dung sau:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản doanh nghiệp.
b) Quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; quyết định/phê duyệt
việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ
chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc và phê duyệt/có ý kiến việc bổ
nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp theo quy định hiện hành của
NHNN về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm,
điều động, biệt phái đối với công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp
thuộc NHNN quản lý.
c) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên; phê duyệt việc khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng
giám đốc doanh nghiệp; quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người quản
lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
d) Quyết định chủ trương thành lập mới công ty con
100% vốn của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh nghiệp
mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư bổ
sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công ty liên kết.
đ) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn
góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển nhượng vốn
đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi
trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu
tư.
e) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị
lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại và (đã được sửa
đổi, bổ sung) hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
g) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng thuê tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội
đồng thành viên theo quy định của Luật quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và
quy định hướng dẫn của Chính phủ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ doanh nghiệp.
h) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; kế hoạch kinh doanh hằng năm.
i) Phê duyệt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp (kể cả
điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
k) Phê duyệt phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động trên mức quy định tại hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ doanh nghiệp;
phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
l) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định
tại các và (đã được sửa đổi, bổ sung) hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
m) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
n) Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải
thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Hội đồng thành viên Nhà máy In tiền Quốc gia phải
báo cáo, trình NHNN có ý kiến trước khi quyết định/phê duyệt Kế hoạch tài chính
hằng năm của doanh nghiệp, bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
Điều 14. Những nội dung Người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có
ý kiến
1. Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên
Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) phải báo cáo, trình NHNN
ban hành những nội dung sau:
a) Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp.
b) Quy chế tài chính của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ
sung Quy chế tài chính của doanh nghiệp.
2. Hội đồng thành viên VAMC phải báo cáo, trình
NHNN quyết định/phê duyệt những nội dung sau:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản doanh nghiệp.
b) Quyết định đánh giá Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên; phê duyệt quy hoạch Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên,
Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; phê duyệt đề xuất của Hội đồng
thành viên về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, thôi việc, nghỉ hưu Kế toán trường.
c) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên; quyết định việc khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc doanh nghiệp; phê duyệt đề xuất của Hội đồng thành
viên việc khen thưởng, kỷ luật Kế toán trưởng; quyết định quỹ tiền lương, thù
lao hàng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
d) Quyết định chủ trương thành lập mới công ty con
100% vốn của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh nghiệp
mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư bổ
sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công ty liên kết.
đ) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn
góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển nhượng vốn
đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi
trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu
tư.
e) Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp theo quy định tại .
g) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị
lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại và (đã được sửa
đổi, bổ sung).
h) Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các
hợp đồng thuê tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội
đồng thành viên theo quy định của Luật quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và
quy định hướng dẫn của Chính phủ.
i) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; kế hoạch kinh doanh hằng năm.
k) Phê duyệt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp (kể cả
điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
l) Phê duyệt phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động trên mức quy định tại ; phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
m) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định
tại các và (đã được sửa đổi, bổ sung).
n) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
o) Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải
thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng thành viên VAMC phải báo cáo, trình
NHNN có ý kiến trước khi quyết định/phê duyệt Kế hoạch tài chính hằng năm của
doanh nghiệp, bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, XIN Ý
KIẾN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU TRỰC TIẾP
Điều 15. Chế độ báo cáo của
Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
1. Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm định kỳ báo cáo NHNN:
a) Báo cáo giám sát tài chính theo quy định tại Nghị
định 87/2015/NĐ-CP: Trước ngày 20/7 đối với
báo cáo giám sát tài chính 06 tháng; trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo
giám sát tài chính định kỳ năm.
b) Báo cáo đánh giá và xếp loại doanh nghiệp hằng
năm theo quy định tại Nghị định 87/2015/NĐ-CP:
Trước ngày 30/4 năm sau.
c) Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư,
xây dựng, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị từ mức vốn của dự
án nhóm B: Trước ngày 31/7 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 31/01 năm sau đối
với báo cáo năm.
d) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 05 năm (bao
gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển) và kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hằng năm của doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định 10/2019/NĐ-CP và Nghị
định 115/2014/NĐ-CP (tình hình thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao, trong đó phân tích rõ hạn
chế, nguyên nhân của việc không thực hiện hoặc thực hiện không tốt kế hoạch;
các giải pháp tiếp theo để hoàn thành các mục tiêu trong kế hoạch kỳ kế tiếp):
Thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo quy định tại .
đ) Báo cáo về tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp,
báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại .
e) Các báo cáo khác về công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP
(riêng việc công bố thông tin đối với các ngân hàng mua bắt buộc thực hiện theo
quy định của pháp luật ngân hàng về công bố thông tin của tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt).
g) Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp trong 06 tháng/năm, đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện
các chỉ tiêu xếp loại doanh nghiệp đối với báo cáo năm: Trước ngày 31/7 đối với
báo cáo 06 tháng và trước ngày 31/1 năm sau đối với báo cáo năm.
2. Mỗi Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp có trách
nhiệm:
a) Trước 31/01 hằng năm, trên cơ sở nhiệm vụ được
phân công, Người đại diện có trách nhiệm xây dựng Chương trình kế hoạch công
tác năm báo cáo NHNN; trong đó phải đề xuất kế hoạch, phương hướng, biện pháp
hoạt động của mình tại doanh nghiệp do mình làm Người đại diện.
b) Trước ngày 31/7 đối với báo cáo 06 tháng và trước
ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo năm, Người đại diện phải gửi cho NHNN báo
cáo đánh giá tình hình và nội dung hoạt động của Người đại diện, gồm các nội
dung:
- Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của Người đại
diện; việc chấp hành, tuân thủ của Người đại diện đối với các đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quyết định, chỉ đạo
của NHNN.
- Báo cáo và kiến nghị với NHNN các khó khăn, vướng
mắc, các vấn đề có tiềm ẩn rủi ro và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm chấn chỉnh,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
c) Báo cáo đột xuất theo quy định tại khoản
4, khoản 6 Điều 10 Quy chế này.
d) Báo cáo tự nhận xét, đánh giá của Người đại diện
theo quy định hiện hành của NHNN về việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức,
người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc NHNN quản lý.
3. Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị có trách
nhiệm sao gửi NHNN sau khi ban hành các văn bản sau:
a) Nghị quyết Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
đối với các nội dung phải báo cáo, trình NHNN: Thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi có kết quả biểu quyết theo ý kiến chỉ đạo của NHNN.
b) Các quy định, quy chế quan trọng của doanh nghiệp
được ban hành trong kỳ (bao gồm Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành
viên/Hội đồng quản trị, Ban điều hành; Chế độ tuyển dụng, lao động, thù lao, tiền
lương, tiền thưởng; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
của doanh nghiệp; Quy chế quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ; các quy định, quy
chế khác khi có yêu cầu của NHNN): Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi được ban
hành.
c) Báo cáo đầy đủ cho NHNN những thông tin bất thường
có thể ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp hoặc quyền lợi của Nhà nước/NHNN
trong vòng 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: Tài khoản của
doanh nghiệp bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; sửa
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập,
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp; thay đổi thành viên Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Kiểm soát viên; có quyết định kỷ
luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý doanh
nghiệp; có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc
vi phạm pháp luật của doanh nghiệp; có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc
lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính; có quyết định thành lập, giải
thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các doanh nghiệp khác;
các thông tin bất thường khác có thể ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp
hoặc quyền lợi của Nhà nước/NHNN.
4. Nơi nhận báo cáo: NHNN (thông qua đơn vị đầu mối
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 16. Hình thức báo cáo đối
với các nội dung phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến trước
khi Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị quyết định, triển khai thực hiện
1. Nội dung phải báo cáo, trình NHNN:
Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị có trách nhiệm
gửi văn bản báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến trước khi Hội đồng
thành viên/Hội đồng quản trị quyết định, triển khai thực hiện về các nội dung
quy định tại Mục 2 Chương II Quy chế này. Văn bản trình phải
được ký bởi Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội
đồng thành viên/Hội đồng quản trị được phân công, đính kèm Nghị quyết và Biên bản
họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị. Trường hợp có Người đại diện chủ sở
hữu trực tiếp vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, NHNN
sẽ xem xét lấy ý kiến các thành viên này trong trường hợp cần thiết.
2. Hình thức báo cáo:
a) Các báo cáo của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản
trị được lập thành văn bản và thực hiện quản lý theo quy định về công tác văn
thư (chuyển qua đường văn thư).
b) Trong trường hợp cấp bách, có thể sử dụng hình
thức fax, thư điện tử, điện thoại trong việc gửi và xử lý báo cáo, xin ý kiến để
kịp thời giải quyết công việc nhưng phải được lập thành văn bản báo cáo lại
NHNN (bản gốc) trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xin ý
kiến để thực hiện quản lý theo quy định về công tác văn thư lưu trữ.
c) Đối với các thông tin, tài liệu mật, việc cung cấp
thông tin giữa Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị với NHNN được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Nơi nhận báo cáo/văn bản xin ý kiến: NHNN (thông
qua đơn vị đầu mối quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
Chương III
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN
NHÀ NƯỚC
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 17. Tiêu chuẩn, điều kiện
Người đại diện phần vốn nhà nước
Người đại diện phần vốn nhà nước phải là cá nhân đảm
bảo được các quy định sau đây:
1. Đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện đối với Người đại
diện phần vốn nhà nước tại .
2. Đảm bảo tuân thủ các quy định về kiêm nhiệm, đáp
ứng đủ điều kiện cử người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định tại (áp dụng chung đối
với trường hợp Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ).
3. Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng với
chức danh được bổ nhiệm theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
4. Có kinh nghiệm công tác tối thiểu 05 (năm) năm
thuộc một trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị
doanh nghiệp hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
5. Ngoài các quy định nêu trên, Người đại diện phần
vốn nhà nước còn phải đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh
theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 18. Cử đại diện phần vốn
nhà nước
1. Tùy theo quy mô vốn Điều lệ của doanh nghiệp, tỷ
lệ vốn góp của Nhà nước; số lượng thành viên Hội đồng quản trị quy định tại Điều
lệ doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, đặc điểm, tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, Thống đốc NHNN quyết định cử số lượng Người đại diện phần vốn nhà nước
để bầu giữ các chức danh Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, để bổ nhiệm Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc, hoặc Trưởng ban và thành viên chuyên trách Ban kiểm
soát đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
2. Mỗi Người đại diện phần vốn nhà nước được cử làm
đại diện một tỷ lệ vốn nhất định trong tổng phần vốn nhà nước/NHNN tại doanh
nghiệp.
3. Thời hạn cử, cử lại Người đại diện phần vốn nhà
nước thực hiện theo quy định tại .
4. Trình tự, thủ tục cử, cử lại, cho thôi đại diện phần
vốn nhà nước đối với Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại
Nghị định 159/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của
NHNN.
Điều 19. Quyền của Người đại
diện phần vốn nhà nước
1. Thay mặt NHNN theo dõi, giám sát tình hình, kết
quả hoạt động tài chính tại doanh nghiệp được cử làm đại diện theo quy định của
pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị nhưng không thuộc các nội dung phải xin ý kiến
NHNN theo quy định tại Mục 2 Chương III Quy chế này, Người đại
diện phần vốn nhà nước chủ động biểu quyết/quyết định/tham gia ý kiến tại Đại hội
đồng cổ đông, Đại hội thành viên, cuộc họp của Hội đồng quản trị theo nguyên tắc
đồng thuận quy định tại khoản 2 Điều 21 Quy chế này và tự
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Được NHNN ủy quyền tham gia ý kiến và biểu quyết
tại Đại hội đồng cổ đông và/hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị.
3. Được NHNN xem xét, đề cử để bầu giữ các chức
danh Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị; để bổ nhiệm Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc tại doanh nghiệp, hoặc Trưởng ban và thành viên chuyên trách Ban kiểm
soát đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và Điều lệ doanh nghiệp.
4. Được hưởng thù lao, tiền lương, tiền thưởng và
các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và quy định của doanh nghiệp.
5. Được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, cập nhật thông tin, kiến thức do NHNN tổ chức (nếu có); được NHNN
cung cấp thông tin, diễn biến kinh tế và thị trường, tư vấn về các vấn đề liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của Người đại diện phần vốn nhà nước (nếu có); được
NHNN hỗ trợ, tạo điều kiện tham gia trao đổi kinh nghiệm, tìm kiếm cơ hội kinh
doanh với doanh nghiệp.
6. Các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật,
của NHNN và của doanh nghiệp theo Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 20. Trách nhiệm của Người
đại diện phần vốn nhà nước
1. Họp và thống nhất phân công nhiệm vụ cụ thể, cơ
chế phối hợp giữa những Người đại diện phần vốn nhà nước để thực hiện toàn diện
trách nhiệm của Người đại diện, báo cáo NHNN sau khi ban hành để theo dõi, giám
sát (NHNN sẽ xem xét có ý kiến chỉ đạo về nội dung này trong trường hợp cần thiết).
2. Báo cáo, trình NHNN xem xét, có ý kiến trước khi
tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định đối với các nội dung quy định tại Mục 2 Chương III Quy chế này. Đối với các nội dung này thì Người
đại diện phần vốn nhà nước phải tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định theo
đúng ý kiến được NHNN chỉ đạo bằng văn bản và giám sát tình hình thực hiện ý kiến
chỉ đạo của NHNN.
3. Báo cáo kịp thời và đề xuất với NHNN những giải
pháp đối với tình hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ; không đảm bảo khả năng
thanh toán; đầu tư không đúng mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do NHNN giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
4. Thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, giám sát đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo nhiệm vụ
được phân công. Khi phát hiện doanh nghiệp có rủi ro tiềm ẩn hoặc đi chệch mục
tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, định hướng chỉ đạo của Nhà nước/NHNN; Người
đại diện phải báo cáo kịp thời NHNN và đề xuất giải pháp khắc phục. Sau khi
NHNN có ý kiến phải nghiêm túc tổ chức thực hiện kịp thời chỉ đạo của NHNN.
5. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo
bất thường và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của NHNN.
6. Yêu cầu doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước khoản
lợi nhuận, cổ tức được chia tương ứng với phần vốn Nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp. Phối hợp với NHNN theo dõi, đối chiếu xác nhận nợ, đôn đốc thanh toán
các khoản nợ bao gồm cổ tức, các khoản được chia từ vốn góp, thù lao và các khoản
phải thu của Nhà nước, của NHNN tại doanh nghiệp.
7. Người đại diện phần vốn nhà nước khi được mua,
được nhận thưởng cổ phiếu được phát hành theo chương trình lựa chọn cho người
lao động thì phải báo cáo bằng văn bản cho NHNN; NHNN quyết định bằng văn bản số
lượng cổ phiếu Người đại diện phần vốn nhà nước được mua, được nhận thưởng theo
mức độ đóng góp và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Người đại diện phần vốn nhà
nước.
Trường hợp Người đại diện phần vốn nhà nước không
báo cáo việc được nhận thưởng, được mua cổ phiếu thì bị xem xét hạ bậc lương,
chấm dứt quyền đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động và phải chuyển nhượng lại cho NHNN số cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi
chênh lệch vượt quá mức mua theo quy định theo giá được mua tại thời điểm phát
hành. Trường hợp Người đại diện phần vốn nhà nước đã bán hết cổ phiếu này thì
phải nộp cho NHNN phần chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu theo giá thị trường tại
thời điểm bán với giá mua và chi phí (nếu có).
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và NHNN về việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng
chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Nhà nước/NHNN thì phải chịu trách nhiệm và
bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.
9. Không được tiếp tục làm người đại diện khi thực
hiện không đúng quyền, trách nhiệm được giao hoặc không còn đáp ứng tiêu chuẩn
của người đại diện.
10. Chủ động, tích cực phối hợp với các đoàn thanh
tra, kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giám sát hoạt động
tại doanh nghiệp.
11. Tổ chức thực hiện công bố, công khai thông tin
theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP về
công bố thông tin của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
(không áp dụng đối với Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam).
12. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về quản lý tài chính doanh nghiệp, Người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp kịp thời báo cáo, đề xuất với NHNN để NHNN chỉ đạo Người đại diện
yêu cầu Ban Kiểm soát doanh nghiệp thực hiện kiểm tra về việc chấp hành pháp luật
về quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở kết
quả kiểm tra của Ban Kiểm soát, Người đại diện tổng hợp, kịp thời báo cáo NHNN
xem xét, có ý kiến chỉ đạo.
13. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác quy định tại điều
lệ công ty cổ phần, pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 21. Quyền, trách nhiệm của
Người đại diện phụ trách chung
Người đại diện phụ trách chung ngoài việc thực hiện
các quyền và trách nhiệm của Người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định tại
Điều 19 và Điều 20 Quy chế này còn có trách nhiệm và nghĩa
vụ như sau:
1. Phối hợp chặt chẽ với Người đại diện phần vốn
nhà nước khác trong quá trình thực thi nhiệm vụ; chịu trách nhiệm tổng hợp các
ý kiến tham gia của các Người đại diện phần vốn nhà nước vào các báo cáo, chương
trình kế hoạch công tác để báo cáo về NHNN đúng thời hạn, đúng quy định của
NHNN.
2. Chủ trì họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản để thống
nhất ý kiến của những Người đại diện phần vốn nhà nước trước khi biểu quyết,
quyết định tại cuộc họp của Hội đồng quản trị đối với những nội dung thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản trị nhưng không thuộc các nội dung phải xin ý kiến NHNN
theo quy định tại Mục 2 Chương III Quy chế này. Trường hợp
không thống nhất được ý kiến giữa các Người đại diện phần vốn nhà nước thì Người
đại diện phụ trách chung có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ các ý kiến khác nhau của
những Người đại diện để báo cáo, xin ý kiến NHNN (trong đó giải trình cụ thể lý
do của những nội dung không thống nhất). Sau khi NHNN có ý kiến thì tất cả Người
đại diện có trách nhiệm thực hiện theo ý kiến của NHNN.
Mục 2. NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI ĐẠI
DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC PHẢI BÁO CÁO, XIN Ý KIẾN NHNN TRƯỚC KHI THAM GIA Ý KIẾN,
BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG, CUỘC HỌP CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 22. Những nội dung Người
đại diện phần vốn nhà nước tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ (ngoại trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam) phải báo cáo xin ý kiến
NHNN trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ
đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị
1. Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của tổ chức
tín dụng.
2. Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,
tiền thưởng của tổ chức tín dụng.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ
chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản tổ chức tín dụng.
4. Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển.
5. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; loại cổ phần và
tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số
cổ phần đã bán của mỗi loại.
6. Chủ trương thành lập, góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của doanh nghiệp tại công ty con; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện
tham gia làm công ty con, công ty liên kết.
7. Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng (ngoại trừ việc khen thưởng ở cấp nội bộ của tổ chức tín dụng), xử
lý vi phạm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên; đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
với Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng tổ chức tín dụng; thù lao,
tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng tổ chức tín dụng;
số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám
đốc tổ chức tín dụng.
8. Chủ trương hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng (trừ các trường hợp cấp tín dụng vượt
hạn mức quy định tại thì
thực hiện theo quy định của pháp luật ngân hàng).
9. Chủ trương vay nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của
pháp luật và Điều lệ tổ chức tín dụng.
10. Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm.
11. Phương thức thực hiện chuyển nhượng quyền mua cổ
phần, quyền góp vốn của Nhà nước/NHNN tại tổ chức tín dụng cho tổ chức, cá nhân
khác theo phương thức đấu giá công khai hoặc thỏa thuận theo quy định của Chính
phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp.
12. Kế hoạch tài chính hằng năm của tổ chức tín dụng,
bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
13. Quy chế tài chính của tổ chức tín dụng; sửa đổi,
bổ sung Quy chế tài chính của tổ chức tín dụng.
14. Việc bán cổ phần riêng lẻ cho nhà đầu tư.
15. Chủ trương đầu tư, giao dịch mua, bán tài sản của
tổ chức tín dụng có giá trị từ 10% trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất; chủ trương thông qua
các hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của tổ chức tín dụng.
16. Chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài của tổ chức
tín dụng.
Điều 23. Những nội dung Người
đại diện phần vốn nhà nước tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam phải báo cáo xin ý
kiến NHNN trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội thành
viên, cuộc họp của Hội đồng quản trị
1. Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của ngân
hàng.
2. Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,
tiền thưởng của ngân hàng.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ
chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản ngân hàng.
4. Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển.
5. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; mức vốn góp của
thành viên.
6. Chủ trương thành lập, góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của doanh nghiệp tại công ty con.
7. Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng (ngoại trừ việc khen thưởng ở cấp nội bộ của doanh nghiệp), xử lý
vi phạm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên; đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng ngân hàng; thù lao, tiền
lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám đốc, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng ngân hàng; số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc ngân
hàng.
8. Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho
vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của ngân hàng hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của ngân hàng.
9. Chủ trương vay nợ nước ngoài của ngân hàng thuộc
thẩm quyền của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật
và Điều lệ ngân hàng.
10. Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ.
11. Phương thức thực hiện chuyển nhượng quyền mua cổ
phần, quyền góp vốn của Nhà nước/NHNN tại ngân hàng cho tổ chức, cá nhân khác
theo phương thức đấu giá công khai hoặc thỏa thuận theo quy định của Chính phủ
về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp.
12. Kế hoạch tài chính hằng năm của ngân hàng, bao
gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
13. Quy chế tài chính của ngân hàng; sửa đổi, bổ
sung Quy chế tài chính của ngân hàng.
14. Chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài của ngân
hàng.
Điều 24. Những nội dung Người
đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam phải
báo cáo xin ý kiến NHNN trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại
hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị
1. Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp.
2. Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,
tiền thưởng của doanh nghiệp.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ
chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp.
4. Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển.
5. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và
phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được
quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
6. Chủ trương thành lập, góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của doanh nghiệp tại công ty con; thành lập, tổ chức lại (chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập), giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện; việc tiếp nhận doanh
nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết.
7. Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng (ngoại trừ việc khen thưởng ở cấp nội bộ của doanh nghiệp), xử lý
vi phạm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên; đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp; thù lao, tiền
lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám đốc, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng doanh nghiệp; số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc doanh
nghiệp.
8. Chủ trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của
pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp.
9. Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho
vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp.
10. Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ, chia cổ tức hằng năm.
11. Phương thức thực hiện chuyển nhượng quyền mua cổ
phần, quyền góp vốn của Nhà nước/NHNN tại doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân
khác theo phương thức đấu giá công khai hoặc thỏa thuận theo quy định của Chính
phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp.
12. Kế hoạch tài chính hằng năm của doanh nghiệp,
bao gồm:
- Kế hoạch thu nhập, chi phí;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
13. Quy chế tài chính của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ
sung Quy chế tài chính của doanh nghiệp.
14. Việc bán cổ phần riêng lẻ cho nhà đầu tư.
15. Chủ trương thông qua các hợp đồng, giao dịch có
giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của doanh nghiệp.
16. Chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh
nghiệp.
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, XIN Ý
KIẾN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 25. Chế độ báo cáo của
Người đại diện phần vốn nhà nước
1. Người đại diện phụ trách chung có trách nhiệm định
kỳ báo cáo NHNN:
a) Báo cáo tình hình tài chính, hoạt động của doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định 32/2018/NĐ-CP:
Tối đa 15 ngày kể từ ngày kết thúc mỗi quý đối với báo cáo quý và tối đa 30
ngày kể từ ngày kết thúc năm đối với báo cáo năm.
b) Báo cáo giám sát tài chính theo quy định tại Nghị
định 87/2015/NĐ-CP: Trước ngày 20/7 đối với
báo cáo giám sát tài chính 06 tháng; trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo
giám sát tài chính định kỳ năm.
c) Báo cáo đánh giá và xếp loại doanh nghiệp hằng
năm theo quy định tại Nghị định 93/2017/NĐ-CP
và Thông tư 12/2018/TT-BTC: Trước ngày 30/4
năm sau (áp dụng đối với các tổ chức tín dụng có vốn nhà nước).
d) Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư,
xây dựng, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị từ mức vốn của dự
án nhóm B: Trước ngày 31/7 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 31/01 năm sau đối
với báo cáo năm.
đ) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 05 năm (bao
gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển) và kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hằng năm của doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định 10/2019/NĐ-CP và Nghị
định 115/2014/NĐ-CP (tình hình thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao, trong đó phân tích rõ hạn
chế, nguyên nhân của việc không thực hiện hoặc thực hiện không tốt kế hoạch;
các giải pháp tiếp theo để hoàn thành các mục tiêu trong kế hoạch kỳ kế tiếp):
Thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo quy định tại .
e) Báo cáo chuyển trả cổ tức về ngân sách nhà nước
và NHNN (kèm theo chứng từ có liên quan): Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi
chuyển trả cổ tức.
g) Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài theo quy
định tại .
h) Các báo cáo khác về công bố thông tin của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
i) Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp trong 06 tháng/năm, đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với báo
cáo năm: Trước ngày 31/7 đối với báo cáo 06 tháng và trước ngày 31/1 năm sau đối
với báo cáo năm.
2. Mỗi Người đại diện phần vốn nhà nước có trách
nhiệm:
a) Trước 31/01 hằng năm, trên cơ sở nhiệm vụ được
phân công, Người đại diện có trách nhiệm xây dựng Chương trình kế hoạch công
tác năm báo cáo NHNN; trong đó phải đề xuất kế hoạch, phương hướng, biện pháp
hoạt động của mình tại doanh nghiệp do mình làm Người đại diện.
b) Trước ngày 31/7 đối với báo cáo 06 tháng và trước
ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo năm, Người đại diện phải gửi cho NHNN báo
cáo đánh giá tình hình và nội dung hoạt động của Người đại diện, gồm các nội
dung:
- Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của Người đại
diện; việc chấp hành, tuân thủ của Người đại diện đối với các đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quyết định, chỉ đạo
của NHNN.
- Báo cáo và kiến nghị với NHNN các khó khăn, vướng
mắc, các vấn đề có tiềm ẩn rủi ro và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm chấn chỉnh,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
c) Các báo cáo đột xuất theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 12 Điều 20 Quy chế này.
d) Báo cáo tự nhận xét, đánh giá của Người đại diện
theo quy định hiện hành của NHNN về việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức,
người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc NHNN quản lý.
3. Người đại diện phụ trách chung có trách nhiệm
sao gửi NHNN sau khi ban hành các văn bản sau:
a) Báo cáo tình hình quản trị công ty (áp dụng đối
với các doanh nghiệp niêm yết theo quy định của pháp luật): Thời hạn trước ngày
31/7 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo năm.
b) Nghị quyết Hội đồng quản trị đối với các nội
dung phải báo cáo, xin ý kiến NHNN, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường
niên và bất thường: Thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có kết quả biểu quyết
theo ý kiến chỉ đạo của NHNN.
c) Các quy định, quy chế quan trọng của doanh nghiệp
được ban hành trong kỳ (bao gồm Điều lệ; Quy chế tài chính; Quy chế tổ chức và
hoạt động của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Ban điều hành; Chế độ tuyển
dụng, lao động, thù lao, tiền lương, tiền thưởng; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng của doanh nghiệp; Quy chế quản trị rủi ro, kiểm
soát nội bộ; các quy định, quy chế khác khi có yêu cầu của NHNN): Trong vòng 15
ngày làm việc sau khi được ban hành.
d) Báo cáo đầy đủ cho NHNN những thông tin bất thường
có thể ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp hoặc quyền lợi của Nhà nước/NHNN
trong vòng 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: Tài khoản của
doanh nghiệp bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; sửa
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập,
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp; thay đổi thành viên Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Kiểm soát viên; có quyết định kỷ
luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý doanh
nghiệp; có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc
vi phạm pháp luật của doanh nghiệp; có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc
lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính; có quyết định thành lập, giải
thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các doanh nghiệp khác;
các thông tin bất thường khác có thể ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp
hoặc quyền lợi của Nhà nước/NHNN.
4. Nơi nhận báo cáo: NHNN (thông qua đơn vị đầu mối
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 26. Hình thức báo cáo đối
với các nội dung phải báo cáo, xin ý kiến NHNN trước khi tham gia ý kiến/biểu
quyết/quyết định
1. Nội dung phải báo cáo, xin ý kiến NHNN:
Người đại diện phần vốn nhà nước có trách nhiệm gửi
văn bản báo cáo, trình NHNN có ý kiến bằng văn bản trước khi Hội đồng quản trị
tham gia ý kiến/biểu quyết/quyết định về các nội dung quy định tại Mục 2 Chương III Quy chế này. Đối với những nội dung Người đại
diện phần vốn nhà nước phải báo cáo, xin ý kiến NHNN theo quy định tại Mục 2 Chương III Quy chế này, văn bản xin ý kiến của Người đại
diện phần vốn nhà nước phải được ký bởi tất cả các Người đại diện phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp hoặc ký bởi Người đại diện phụ trách chung đính kèm Biên
bản họp trong đó nêu rõ ý kiến của các Người đại diện phần vốn nhà nước. Trường
hợp có Người đại diện phần vốn nhà nước vắng mặt tại cuộc họp, văn bản trình
NHNN phải đính kèm ý kiến của Người đại diện vắng mặt, trừ các trường hợp bất
khả kháng (NHNN sẽ xem xét lấy ý kiến của Người đại diện trong trường hợp cần
thiết).
2. Hình thức báo cáo:
a) Các báo cáo của Người đại diện phần vốn nhà nước
được lập thành văn bản và thực hiện quản lý theo quy định về công tác văn thư
(chuyển qua đường văn thư).
b) Trong trường hợp cấp bách, có thể sử dụng hình
thức fax, thư điện tử, điện thoại trong việc gửi và xử lý báo cáo, xin ý kiến để
kịp thời giải quyết công việc nhưng phải được lập thành văn bản báo cáo lại
NHNN (bản gốc) trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xin ý
kiến để thực hiện quản lý theo quy định về công tác văn thư lưu trữ.
c) Đối với các thông tin, tài liệu mật, việc cung cấp
thông tin giữa Người đại diện phần vốn nhà nước với NHNN được thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành.
d) Nơi nhận báo cáo/văn bản xin ý kiến: NHNN (thông
qua đơn vị đầu mối quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
3. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với các nội dung người đại diện phần vốn nhà
nước báo cáo, xin ý kiến trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông/Đại hội thành viên, Người đại diện phải gửi đầy đủ hồ sơ tới
NHNN chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi gửi thông báo mời họp và tài liệu họp
Đại hội đồng cổ đông đến tất cả cổ đông. Trong trường hợp NHNN có yêu cầu giải
trình, bổ sung thông tin, Người đại diện có trách nhiệm bổ sung thông tin trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày NHNN yêu cầu. Trường hợp Người đại diện không
gửi đầy đủ hồ sơ và giải trình, bổ sung thông tin theo thời hạn nêu trên để đảm
bảo thời gian thẩm định của NHNN thì Người đại diện không được biểu quyết và
yêu cầu Hội đồng quản trị không được trình các tài liệu chưa có ý kiến của NHNN
ra Đại hội đồng cổ đông/Đại hội thành viên.
b) Đối với những nội dung Người đại diện phần vốn
nhà nước phải xin ý kiến NHNN theo quy định tại Quy chế này, trong trường hợp
có vấn đề phát sinh tại cuộc họp Hội đồng quản trị theo yêu cầu của Ban Điều
hành/Ban Giám đốc doanh nghiệp hoặc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu
của cổ đông mà chưa xin ý kiến NHNN thì Người đại diện đề nghị cuộc họp cho biểu
quyết, quyết định sau.
Chương IV
GIÁM SÁT, KIỂM TRA HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Điều 27. Giám sát
1. Nội dung giám sát:
Bao gồm các nội dung giám sát hoạt động đầu tư, quản
lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; các nội dung giám sát đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp, giám sát tài chính doanh nghiệp, giám sát vốn doanh nghiệp đầu
tư ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định 87/2015/NĐ-CP;
các nội dung giám sát tài chính theo quy định tại Nghị định 93/2017/NĐ-CP (đối với các tổ chức tín dụng)
và các quy định tại Quy chế này.
2. Phương thức giám sát:
a) Giám sát trước: Là việc NHNN xem xét, quyết định/phê
duyệt/có ý kiến về các quy định, nội dung trọng yếu ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lược hoạt động trung và dài hạn, các kế
hoạch và các nội dung khác theo quy định tại Mục 2 Chương II
và Mục 2 Chương III Quy chế này.
b) Giám sát trong: Là việc NHNN theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện ý kiến chỉ đạo từ NHNN của Người đại diện, việc doanh nghiệp triển
khai thực hiện các kế hoạch, dự án, các nội dung đã được NHNN quyết định/phê
duyệt/có ý kiến.
c) Giám sát sau: Là việc NHNN kiểm tra kết quả hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính, thống kê và báo cáo khác
theo quy định của pháp luật và của NHNN do Người đại diện tại doanh nghiệp báo
cáo.
d) Giám sát gián tiếp: Thông qua việc theo dõi, tổng
hợp, phân tích Báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo giám sát tài chính,
báo cáo tình hình thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Người đại diện và các
thông tin, báo cáo khác do Người đại diện gửi;
đ) Giám sát trực tiếp: Thông qua công tác thanh
tra, kiểm tra trực tiếp định kỳ hoặc đột xuất tại doanh nghiệp.
Điều 28. Phân công thực hiện
nhiệm vụ giám sát
1. Các đơn vị thuộc NHNN được giao nhiệm vụ đầu mối
từng nội dung công việc theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này
có trách nhiệm thực hiện việc giám sát đối với nội dung công việc được phân
công (bao gồm cả việc giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau, giám sát trực
tiếp và giám sát gián tiếp).
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đầu mối
xây dựng Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động, xác định chỉ
tiêu giám sát tài chính đặc thù (nếu có) theo quy định tại Nghị định 87/2015/NĐ-CP đối với các doanh nghiệp (trừ
Nhà máy In tiền Quốc gia); gửi Vụ Tài chính - Kế toán kế - hoạch thanh tra hằng
năm sau khi được phê duyệt để tổng hợp vào Kế hoạch giám sát tài chính hằng năm
tại doanh nghiệp; chủ động cung cấp thông tin kịp thời cho Vụ Tài chính - Kế
toán về những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để Vụ
Tài chính - Kế toán kịp thời tham mưu cho Thống đốc chỉ đạo Người đại diện xử
lý.
3. Vụ Tài chính - Kế toán là đơn vị đầu mối giám
sát chung đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh
nghiệp, bao gồm: Tham mưu, xây dựng Quy chế Người đại diện; tổ chức Hội nghị định
kỳ hằng năm giữa Ban Lãnh đạo NHNN và những Người đại diện tại các doanh nghiệp;
lập Kế hoạch giám sát tài chính định kỳ hàng năm (bao gồm kế hoạch thanh tra,
kiểm tra tại doanh nghiệp); lập báo cáo giám sát về hoạt động đầu tư, quản lý,
sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp (gồm báo cáo giám sát theo quy định tại
Nghị định 87/2015/NĐ-CP và các báo cáo khác
theo quy định của pháp luật) đối với các doanh nghiệp do NHNN quản lý gửi các Bộ
ngành liên quan.
Chương V
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI, KHEN
THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 29. Đánh giá, xếp loại,
khen thưởng và kỷ luật Người đại diện
1. Định kỳ hằng năm, NHNN căn cứ tình hình hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và các chỉ tiêu kế hoạch đã giao để đánh
giá, xếp loại Người đại diện.
2. Việc đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật
Người đại diện được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý người giữ
chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Quy
chế đánh giá phân loại công chức, viên chức, người lao động, người đại diện thuộc
NHNN quản lý của Thống đốc NHNN.
Điều 30. Xử lý vi phạm
1. NHNN áp dụng các hình thức xử lý vi phạm theo thẩm
quyền đối với người đại diện nếu vi phạm các quy định sau:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không
đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của Người đại diện (không phụ thuộc vào việc
có thiệt hại phát sinh hay không), đặc biệt đối với những trường hợp Người đại
diện không xin ý kiến hoặc xin ý kiến nhưng biểu quyết, quyết định hoặc tham
gia ý kiến không theo đúng chỉ đạo của NHNN đối với những nội dung phải xin ý
kiến theo quy định tại Quy chế này.
b) Quyết định vượt thẩm quyền, không đúng thẩm quyền
gây thiệt hại cho doanh nghiệp và quyền lợi, lợi ích hợp pháp của Nhà nước/NHNN.
c) Không nộp, nộp không đầy đủ, không đúng hạn các
báo cáo theo quy định tại Điều 15 và Điều 25 Quy chế này và
bị Thống đốc NHNN phê bình, nhắc nhở từ 03 lần trở lên bằng văn bản; báo cáo
không đánh giá trung thực, đầy đủ về hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
2. Hình thức xử lý vi phạm
a) Miễn nhiệm chức vụ của người quản lý doanh nghiệp
nhà nước/cho thôi đại diện phần vốn nhà nước, và/hoặc áp dụng các hình thức kỷ
luật theo quy định của pháp luật lao động và quy định của NHNN đối với Người đại
diện.
b) Ngoài những hình thức xử lý nêu trên, tùy theo
tính chất và mức độ vi phạm, Người đại diện có thể phải chịu các hình thức kỷ
luật và trách nhiệm pháp lý khác do NHNN hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp
dụng theo quy định của pháp luật và quy định của NHNN.
Điều 31. Trách nhiệm bồi thường
vật chất
1. Người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc
vi phạm nghĩa vụ Người đại diện mà gây thiệt hại vật chất liên quan đến quyền,
lợi ích hợp pháp của Nhà nước/NHNN tại doanh nghiệp thì phải có trách nhiệm bồi
thường, hoàn trả và xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của NHNN.
2. Khi phát hiện Người đại diện gây thiệt hại vật
chất đến quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước/NHNN tại doanh nghiệp, NHNN thành
lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật
và của NHNN. Trường hợp Người đại diện cố ý không thực hiện nghĩa vụ bồi thường,
hoàn trả thì sẽ bị khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi chấm dứt ủy quyền Người đại diện, Người
đại diện vẫn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại vật chất phát sinh do Người
đại diện gây ra trong thời gian làm Người đại diện.
Chương VI
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG
NỘI BỘ NHNN VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYỀN, TRÁCH NHIỆM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP
Điều 32. Phân công nhiệm vụ trong
Ban Lãnh đạo NHNN
Thống đốc NHNN và các Phó Thống đốc có thẩm quyền
xem xét, quyết định những nội dung Người đại diện phải báo cáo, xin ý kiến NHNN
quy định tại Quy chế này theo mảng công việc và các đơn vị đầu mối được phân
công phụ trách theo quyết định của Thống đốc NHNN về phân công công tác Ban
Lãnh đạo NHNN, trừ những nội dung sau thuộc thẩm quyền của tập thể Ban Lãnh đạo
NHNN quyết định gồm:
1. Chủ trương đầu tư xây dựng cơ bản, thuê, mua,
bán tài sản của doanh nghiệp do NHNN quản lý có giá trị từ mức vốn nhóm A trở
lên theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Phương án tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, phá sản của doanh nghiệp.
3. Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển từ 05 năm trở lên của doanh nghiệp.
4. Các vấn đề về kiện toàn tổ chức bộ máy; quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đình chỉ chức vụ, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách, ... đối
với các chức danh quản lý của doanh nghiệp thực hiện theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ của NHNN.
5. Những nội dung khác trong trường hợp Phó Thống đốc
thấy cần thiết phải báo cáo Thống đốc xem xét, quyết định hoặc đưa ra xin ý kiến
tập thể Ban Lãnh đạo NHNN.
Điều 33. Phân công nhiệm vụ
cho các đơn vị chức năng thuộc NHNN đầu mối tham mưu giúp Thống đốc NHNN thực
hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do
NHNN quản lý
Việc phân công nhiệm vụ cho các đơn vị chức năng
thuộc NHNN đầu mối tham mưu giúp Thống đốc NHNN thực hiện quyền, trách nhiệm của
đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị
đầu mối và các đơn vị thuộc NHNN
1. Đơn vị đầu mối quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này
a) Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện nhiệm vụ đã được Thống đốc NHNN giao. Xây dựng, trình
Thống đốc NHNN ban hành văn bản hướng dẫn, biểu mẫu báo cáo Người đại diện thực
hiện nghĩa vụ báo cáo, xin ý kiến Chủ sở hữu theo quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành trong trường hợp cần thiết.
b) Tham mưu, trình Lãnh đạo NHNN xem xét phê duyệt,
có ý kiến chính thức trả lời Người đại diện đối với các nội dung Người đại diện
xin ý kiến trước khi biểu quyết hoặc quyết định/phê duyệt các vấn đề tại Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị tại các doanh nghiệp. Khi xử
lý các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị khác, đơn vị đầu
mối xin ý kiến bằng văn bản các đơn vị chức năng có liên quan để tổng hợp, xử
lý theo thẩm quyền, trong đó cần nêu rõ nội dung xin ý kiến. Trường hợp đơn vị
đầu mối gửi xin ý kiến các đơn vị thuộc NHNN nhưng không được phản hồi thông
tin đầy đủ, kịp thời, đơn vị đầu mối báo cáo Ban Lãnh đạo NHNN xem xét, quyết định.
c) Đôn đốc Người đại diện tại doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ trách nhiệm quy định tại Quy chế này.
d) Thực hiện các nội dung khác có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
theo quy định hiện hành và theo nhiệm vụ được phân công tại Quy chế này.
2. Các đơn vị khác thuộc NHNN
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, các
đơn vị khác thuộc NHNN có trách nhiệm:
a) Tích cực, chủ động phối hợp với đơn vị đầu mối để
xử lý các vụ việc phát sinh đảm bảo phát huy vai trò, trách nhiệm của NHNN
trong việc thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại
các doanh nghiệp: Tham gia ý kiến đầy đủ với các đơn vị đầu mối khi được xin ý
kiến đối với các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình, trong đó
cần nêu rõ quan điểm đối với nội dung được xin ý kiến; hoặc chủ động gửi ý kiến
cho các đơn vị đầu mối để tổng hợp xử lý đối với các nội dung thuộc chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị. Trường hợp cần thiết các đơn vị liên quan chủ động báo cáo
Phó Thống đốc phụ trách trước khi gửi đơn vị đầu mối tổng hợp, báo cáo Thống đốc.
b) Cung cấp thông tin theo đề nghị của đơn vị đầu mối
để xử lý các vấn đề liên quan đến việc thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện
chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do NHNN quản lý. Thông tin cung cấp cần phải
trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nội dung mà Người đại diện đang báo cáo,
xin ý kiến NHNN theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2678/QĐ-NHNN ngày 30/12/2019 nhưng không thuộc
các nội dung phải xin ý kiến theo quy định tại Quy chế này, Người đại diện chủ
động tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông/Đại hội
thành viên, cuộc họp Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 9, khoản 1 Điều 19 Quy chế và tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
2. Việc bàn giao công việc giữa đơn vị đầu mối tham
mưu xử lý theo phân công tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2678/QĐ-NHNN ngày 30/12/2019 và đơn vị đầu mối
theo phân công tại Quy chế này được thực hiện như sau:
a) Đối với các nội dung liên quan đến định hướng hoạt
động dài hạn của doanh nghiệp, cần thời gian xử lý dài (có thể cần sự phối hợp
của các bộ, ngành) hoặc các nhiệm vụ mới nhận/mới xin ý kiến, chưa trình Ban
lãnh đạo NHNN, các đơn vị đầu mối theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định 2678/QĐ-NHNN bàn giao toàn bộ hồ
sơ liên quan (bằng văn bản) cho các đơn vị được phân công xử lý theo quy định tại
Quy chế này, gồm các nội dung: Điều lệ; chiến lược phát triển; kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển trung dài hạn; đầu tư, tăng, giảm vốn của doanh
nghiệp tại công ty con, công ty liên kết (bao gồm Phương án sắp xếp lại các
doanh nghiệp có vốn đầu tư của công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước); tăng vốn điều
lệ.
b) Đối với các nội dung có tính ngắn hạn đang xử
lý, các đơn vị đang làm đầu mối xử lý theo quy định tại Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định 2678/QĐ-NHNN tiếp tục xử lý
cho tới khi hoàn thành công việc.
Điều 36. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tài chính - Kế toán, Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ và các Vụ, Cục có liên quan, trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao và phân công, phân cấp tại Quy chế này, có trách nhiệm
triển khai thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy chế này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Vụ Tài chính - Kế
toán để tổng hợp báo cáo Thống đốc NHNN xem xét, giải quyếthttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG THUỘC NHNN
THAM MƯU GIÚP THỐNG ĐỐC THỰC HIỆN QUYỀN; TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-NHNN ngày 20/9/2021 của Thống đốc
NHNN ban hành Quy chế về Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần
vốn Nhà nước tại các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý)
TT
Nội dung
Đơn vị đầu mối
I
Tổ chức tín dụng do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1
Những nội dung Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến theo quy định tại Điều 11 Quy chế
1.1
Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.2
Quy chế lài chính; sửa đổi, bổ sung Quy chế tài
chính
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.3
Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.4
Quyết định về đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức miễn nhiệm, nghỉ hưu đối
với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; quyết định/phê
duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp
thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc và phê duyệt/có ý
kiến việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng tổ chức tín dụng
Vụ Tổ chức cán bộ
1.5
Quyết định về kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm
soát viên; phê duyệt việc kỷ luật đối với Tổng giám đốc; quyết định quỹ tiền
lương, thù lao hằng năm của người quản lý, Kiểm soát viên.
Vụ Tổ chức cán bộ
1.6
Quyết định/phê duyệt việc khen thưởng đối với Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thanh viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc.
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
1.7
Quyết định chủ trương thành lập mới công ty con
100% vốn của tổ chức tín dụng; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh
nghiệp mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên thành công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; chủ trương
đầu tư bổ sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công
ty liên kết.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.8
Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp
chuyển nhượng vốn đầu tư của tổ chức tín dụng đầu tư tại công ty cổ phần;
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển vốn
đầu tư của tổ chức tín dụng tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị
ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất
vốn đầu tư.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.9
Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của tổ
chức tín dụng theo quy định tại .
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.10
Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các hợp
đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của tổ chức tín dụng có giá
trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại và ; phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các hợp đồng
thuê tài sản của tổ chức tín dụng có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng
thành viên theo quy định của Luật 69 và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối đối với các tài
sản không thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Cục Công nghệ thông tin đầu mối với các tài sản
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.11
Phê duyệt Chiến lược phát triển; Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.12
Phê duyệt mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (kể
cả điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.13
Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị trên mức
phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại các và (trừ
các tài sản thuộc lĩnh vực CNTT)
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối đối với các tài
sản, dự án không thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Cục Công nghệ thông tin đầu mối với các tài sản,
dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.14
Phê duyệt dự án đầu tư ra ngoài tổ chức tín dụng
có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại các
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.15
Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của tổ chức tín dụng
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.16
Phê duyệt phương án huy động vốn của tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
Vụ Quản lý ngoại hối
1.17
Phê duyệt Kế hoạch kinh doanh hằng năm
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối tham mưu báo cáo
Thống đốc.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thẩm định
các chỉ tiêu kinh doanh: Tổng tài sản, huy động vốn, dư nợ tín dụng; tỷ lệ nợ
xấu, nợ có khả năng mất vốn
1.18
Kế hoạch tài chính hằng năm
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối tham mưu báo cáo
Thống đốc. Các Vụ, Cục phối hợp như sau:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thẩm định
các chỉ tiêu kinh doanh (doanh thu, chi phí kinh doanh, dự phòng rủi ro tín dụng).
- Vụ Tổ chức cán bộ: Thẩm định chi phí tiền
lương.
- Cục Công nghệ thông tin: Thẩm định chi tài sản
công nghệ thông tin.
1.19
Phê duyệt/có ý kiến về Kế hoạch lao động, tiền
lương hằng năm
Vụ Tổ chức cán bộ
2
Giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp
loại TCTD; đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại TCTD
Vụ Tài chính - Kế
toán
3
Công bố thông tin của TCTD, giám sát thực hiện việc
công bố thông tin của TCTD theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP
Vụ Tài chính - Kế
toán
4
Đầu mối nhận báo cáo của Người đại diện theo quy
định tại Điều 15 Quy chế (bao gồm các báo cáo đột xuất)
Vụ Tài chính - Kế
toán
5
Đầu mối giám sát tài chính theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Quy chế
Vụ Tài chính - Kế
toán
6
Theo dõi tình hình thực hiện chức trách, nhiệm vụ
của Người đại diện (chương trình kế hoạch công tác hằng năm; xử lý, tổng hợp
báo cáo định kỳ của Người đại diện báo cáo Thống đốc; tổ chức họp định kỳ với
Người đại diện... )
Vụ Tài chính - Kế
toán
7
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát, Kiểm
soát viên tại TCTD; theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp và xử lý các công
việc liên quan đến hoạt động, quản lý, chế độ chính sách của Ban Kiểm soát,
Kiểm soát viên (Theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP)
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
II
Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam
1
Những nội dung Người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến theo quy định tại
Điều 12 Quy chế
1.1
Phê duyệt Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.2
Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản (nếu có).
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.3
Quyết định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu
Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Vụ Tổ chức cán bộ
1.4
Quyết định phê duyệt mức vốn điều lệ (kể cả phê
duyệt điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.5
Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 05 năm.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.6
Chiến lược phát triển của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.7
Quyết định đánh giá Chủ tịch Hội đồng quản trị;
quyết định quy hoạch Chủ tịch Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Bộ Nội
vụ; quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân
chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên; quyết định/phê duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối
với Tổng giám đốc và phê duyệt/có ý kiến việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế
toán trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ
1.8
Quyết định về kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
và quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên; phê duyệt
việc kỷ luật đối với Tổng giám đốc; quyết định quỹ tiền lương, thù lao; hằng
năm của người quản lý, Kiểm soát viên.
Vụ Tổ chức cán bộ
1.9
Quyết định về khen thưởng thành viên HĐQT, Kiểm
soát viên; phê duyệt khen thưởng Tổng giám đốc
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
1.10
Phê duyệt để Hội đồng quản trị quyết định các hợp
đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản trị theo quy định tại và ; phê duyệt để Hội đồng quản trị quyết định các hợp đồng
thuê tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có giá trị lớn hơn mức phân cấp
cho Hội đồng quản trị theo quy định của Luật 69 và quy định hướng dẫn của
Chính phủ.
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối (trừ các tài sản,
dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin)
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối đối với các
tài sản, dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.11
Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý; nhượng bán tài sản cố định có giá trị trên mức
phân cấp cho Hội đồng quản trị theo quy định tại các và .
1.12
Phê duyệt phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động trên mức quy định tại .
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.13
Phê duyệt phương án huy động vốn của tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
Vụ Quản lý ngoại hối
1.14
Phê duyệt dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có
giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định tại các
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.15
Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án xử lý
chênh lệch thu chi hằng năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.16
Quyết định cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại giải thể chi nhánh, văn
phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.17
Phê duyệt kế hoạch kinh doanh hằng năm.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.18
Kế hoạch tài chính hằng năm
- Vụ Tài chính - Kế toán làm đầu mối tham mưu báo
cáo Thống đốc NHNN. Trong đó, các Vụ phối hợp như sau:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thẩm định
các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh.
- Vụ Tổ chức cán bộ: Thẩm định chi phí tiền
lương.
- Cục Công nghệ thông tin: Thẩm định chi tài sản
công nghệ thông tin.
1.19
Phê duyệt/có ý kiến về Kế hoạch lao động, tiền
lương hằng năm
Vụ Tổ chức cán bộ
2
Giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp
loại; đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp
Vụ Tài chính - Kế
toán
3
Công bố thông tin, giám sát thực hiện việc công bố
thông tin của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP
Vụ Tài chính - Kế
toán
4
Đầu mối nhận báo cáo của Người đại diện theo quy
định tại Điều 15 Quy chế (bao gồm các báo cáo đột xuất)
Vụ Tài chính - Kế
toán
5
Đầu mối giám sát tài chính theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Quy chế
Vụ Tài chính - Kế
toán
6
Theo dõi tình hình thực hiện chức trách, nhiệm vụ
của Người đại diện tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (chương trình, kế hoạch
công tác hằng năm; xử lý, tổng hợp báo cáo định kỳ của Người đại diện báo cáo
Thống đốc; tổ chức họp định kỳ với Người đại diện,..)
Vụ Tài chính - Kế
toán
7
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát, Kiểm
soát viên tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; theo dõi giám sát, đánh giá, tổng hợp
và xử lý các công việc liên quan đến hoạt động, quản lý, chế độ chính sách của
Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên (Theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP)
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
III
Nhà máy In tiền Quốc gia
1
Những nội dung Người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến theo quy định tại
Điều 13 Quy chế
1.1
Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.2
Quy chế tài chính của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ
sung Quy chế tài chính của doanh nghiệp.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.3
Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản doanh nghiệp.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.4
Quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; quyết định/phê
duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp
thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc và phê duyệt/có ý
kiến việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp theo quy định
hiện hành của NHNN về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn
nhiệm, điều động, biệt phái đối với công chức, viên chức và người quản lý
doanh nghiệp thuộc NHNN quản lý.
Vụ Tổ chức cán bộ
1.5
Quyết định về kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm
soát viên; phê duyệt việc kỷ luật đối với Tổng giám đốc doanh nghiệp; quyết định
quỹ tiền lương, thù lao hàng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát
viên.
1.6
Quyết định về khen thưởng Chủ tịch và thành viên
Hội đồng thành viên; phê duyệt việc khen thưởng Tổng giám đốc
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
1.7
Quyết định chủ trương thành lập mới công ty con
100% vốn của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh
nghiệp mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp; chủ trương đầu
tư bổ sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công
ty liên kết.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.8
Quyết định chủ trương góp vốn, tăng giảm vốn góp,
chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển nhượng vốn
đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị
ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất
vốn đầu tư.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.9
Phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định các hợp
đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị lớn
hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty
theo quy định tại và ; phê duyệt để Hội đồng thành viên quyết định
các hợp đồng thuê tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức phân cấp
cho Hội đồng thành viên theo quy định của Luật 69 và quy định hướng dẫn của
Chính phủ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối (trừ các tài sản
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin)
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối đối với các
tài sản thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.10
Phê duyệt Chiến lược phát triển.
Cục Phát hành -
Kho quỹ
1.11
Phê duyệt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp (kể cả
điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động).
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.12
Phê duyệt phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động trên mức quy định tại hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ doanh nghiệp;
phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.13
Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định, phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra
ngoài doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo
quy định tại các và
- Vụ Tài chính - Kế toán đầu mối (trừ các tài sản,
dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin)
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối đối với các
tài sản, dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.14
Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.15
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải
thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật (nếu có).
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.16
Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 05 năm; Kế hoạch kinh doanh hằng năm
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.17
Kế hoạch tài chính hằng năm
Vụ Tài chính - Kế
toán đầu mối thẩm định, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp thẩm định chi phí tiền lương
1.18
Phê duyệt/có ý kiến về Kế hoạch lao động, tiền
lương hằng năm
Vụ Tổ chức cán bộ
2
Giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp
loại; đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp
Vụ Tài chính - Kế
toán
3
Công bố thông tin, giám sát việc thực hiện công bố
thông tin của Nhà máy In tiền Quốc gia theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP
Vụ Tài chính - Kế
toán
4
Đầu mối nhận báo cáo của Người đại diện theo quy
định tại Điều 15 Quy chế
Vụ Tài chính - Kế
toán
5
Đầu mối giám sát tài chính theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Quy chế
Vụ Tài chính - Kế
toán
6
Theo dõi tình hình thực hiện chức trách, nhiệm vụ
của Người đại diện tại Nhà máy In tiền Quốc gia (chương trình, kế hoạch
công tác hằng năm; xử lý, tổng hợp báo cáo định kỳ của Người đại diện báo cáo
Thống đốc; tổ chức họp định kỳ với Người đại diện...)
Vụ Tài chính - Kế
toán
7
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát, Kiểm
soát viên tại Nhà máy In tiền Quốc gia; theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp
và xử lý các công việc liên quan đến hoạt động, quản lý, chế độ chính sách của
Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên (Theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP)
Vụ Tài chính - Kế
toán
IV
VAMC
1
Những nội dung Người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp phải báo cáo, trình NHNN quyết định/phê duyệt/có ý kiến theo quy định tại
Điều 14 Quy chế
1.1
Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.2
Quy chế tài chính của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung
Quy chế tài chính của doanh nghiệp.
Vụ Tài chính - Kế
toán
1.3
Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, yêu cầu phá sản doanh nghiệp.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.4
Quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; quyết định/phê
duyệt việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp
thuận từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc và phê duyệt/có ý
kiến việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp
Vụ Tổ chức cán bộ
1.5
Quyết định về kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm
soát viên; phê duyệt việc kỷ luật đối với Tổng giám đốc doanh nghiệp; quyết định
quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát
viên.
Vụ Tổ chức cán bộ
1.6
Quyết định về khen thưởng Chủ tịch và thành viên
Hội đồng thành viên; phê duyệt việc khen thưởng Tổng giám đốc
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
1.7
Quyết định chủ trương thành lập mới công ty công
ty con 100% vốn của doanh nghiệp; chủ trương đầu tư góp vốn mới, thành lập doanh
nghiệp mới trong và ngoài nước dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài; chủ
trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp; chủ trương đầu
tư bổ sung vốn hoặc không tiếp tục đầu tư vốn bổ sung vào công ty con, công
ty liên kết.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.8
Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn
góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định việc chuyển
nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn
giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng
tổn thất vốn đầu tư.
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1.9
Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp theo quy định tại .
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng